Cơ hội học tập để tốt nghiệp hai bằng đại học chính quy ở Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm 2017, ĐHQGHN tuyển sinh đại học chính quy với 7.345 chỉ tiêu của 99 ngành/chương trình đào tạo (CTĐT) bậc đại học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
Nhằm giúp các em học sinh có những hiểu biết đầy đủ hơn, từ đó đưa ra những quyết định chọn ngành đào tạo phù hợp, ĐHQGHN tóm lược những thông tin cơ bản của các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN xét tuyển đại học chính quy năm 2017 cũng như cung cấp thông tin về cơ hội học tập hai chương trình đào tạo cùng thời điểm để tốt nghiệp hai bằng cử nhân khoa học sau khi kết thúc khóa học.
Năm 2017, 9 đơn vị thuộc ĐHQGHN tuyển sinh đại học chính quy gồm:
Trường Đại học Công nghệ: tuyển sinh 1.120 chỉ tiêu, 13 ngành/CTĐT
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên: 1.420 chỉ tiêu, 25 ngành/CTĐT
Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn: 1.610 chỉ tiêu, 23 ngành/CTĐT
Trường Đại học Ngoại Ngữ: 1.225 chỉ tiêu, 14 ngành/CTĐT
Trường Đại học Kinh tế: 680 chỉ tiêu, 9 ngành/CTĐT
Trường Đại học Giáo dục: 300 chỉ tiêu, 6 ngành đào tạo
Khoa Luật: 400 chỉ tiêu, 2 ngành đào tạo
Khoa Y Dược: 190 chỉ tiêu, 3 ngành đào tạo
Khoa Quốc tế: 400 chỉ tiêu, 3 ngành đào tạo
Tùy theo từng chương trình đào tạo, sinh viên phải tích lũy khoảng 120-160 tín chỉ (chưa kể các học phần điều kiện, chương trình Dược học 173 tín chỉ, Y – Đa khoa 224 tín chỉ) để tốt nghiệp và được công nhận học vị cử nhân/ kỹ sư. Đối với các chương trình đào tạo tài năng, tiên tiến, chất lượng cao sinh viên tích lũy số tín chỉ nhiều hơn 135 tín chỉ. Thời gian đào tạo của một khóa tuyển sinh được thiết kế là 4 năm học (8 học kỳ chính thức). Sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ của chương trình đào tạo cũng như các học phần điều kiện khác được xét tốt nghiệp sớm. Theo thống kê, hàng năm luôn có một tỉ lệ nhất định sinh viên tốt nghiệp trước thời hạn.
Sinh viên theo học một số ngành đào tạo chuẩn ở các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN sẽ có nhiều cơ hội theo học chương trình đào tạo thứ hai thuộc các ngành khoa học xã hội, kinh tế, ngoại ngữ, luật học. Để tận dụng được cơ hội này, người học phải quyết tâm ngay từ ngày lựa chọn đăng ký xét tuyển vào ĐHQGHN. Sau khi trúng tuyển và hoàn thành khối lượng kiến thức đào tạo của năm thứ nhất đạt kết quả điểm trung bình chung tích lũy ≥ 2.0 (thang điểm 4.0) hay 5,0 (thang điểm 10), các em có thể đăng ký theo học chương trình đào tạo thứ hai. Các phòng đào tạo của các Trường/Khoa sẽ hướng dẫn chi tiết chương trình đào tạo, thủ tục đăng ký theo học 2 chương trình đào tạo cùng lúc (Đơn đăng ký, bảng điểm sinh viên năm thứ nhất, ảnh 3 x 4 cm…). Trong quá trình học tập, các học phần (môn học) tương đương được công nhận kết quả và cập nhật vào bảng điểm sinh viên giúp sinh viên giảm thời gian học tập. Các bạn sinh viên cần lưu ý phải tốt nghiệp bằng đào tạo thứ nhất trước khi xét tốt nghiệp bằng thứ hai và thời gian kết thúc cả hai chương trình đào tạo tối đa là 6 năm học. Lưu ý rằng việc theo học 2 chương trình đào tạo cùng lúc là cơ hội nhưng cũng là thách thức lớn đối với sinh viên ĐHQGHN.
Dưới đây là danh mục các ngành tổ chức đào tạo học cùng lúc hai chương trình đào tạo bậc cử nhân ở ĐHQGHN.
TT | Ngành đào tạo thứ hai | Tuyển sinh |
I | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH&NV) | |
1 | Báo chí | Sinh viên chính quy của các chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn |
2 | Đông phương học | |
3 | Khoa học quản lý | |
4 | Quản trị du lịch và lữ hành |
|
5 | Quốc tế học | |
6 | Tâm lý học | |
7 | Lịch sử | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm Lịch sử, Trường ĐH Giáo dục |
8 | Văn học | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm Ngữ văn, Trường ĐH Giáo dục |
9 | Báo chí | Sinh viên chính quy của các chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Ngoại Ngữ |
10 | Đông phương học | |
11 | Khoa học quản lý | |
12 | Quản trị du lịch và lữ hành |
|
13 | Quốc tế học | |
14 | Tâm lý học | |
II | Trường Đại học Kinh tế (ĐHKT) | |
1 | Kinh tế | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn của các ngành đào tạo của Khoa Luật, ĐHQGHN. |
2 | Tài Chính Ngân hàng | |
3 | Kinh tế phát triển | |
4 | Tài Chính Ngân hàng | Sinh viên hệ chính quy ngành Kinh tế phát triển của Trường Đại học Kinh tế |
5 | Tài Chính Ngân hàng | Sinh viên hệ chính quy các ngành đào tạo chuẩn của Trường Đại học Kinh tế |
6 | Kinh tế quốc tế | |
7 | Kinh tế quốc tế | |
8 | Tài Chính Ngân hàng | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc ngành Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Ngoại ngữ
|
9 | Kinh tế quốc tế | |
10 | Kinh tế phát triển | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
III | Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHNN) | |
1 | Ngôn ngữ Anh | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên |
2 | Ngôn ngữ Anh | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Trường Đại học Công nghệ |
3 | Ngôn ngữ Anh | Sinh viên chính quy Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Trường Đại học Giáo dục |
4 | Ngôn ngữ Anh | Sinh viên chính Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Khoa Luật, ĐHQGHN. |
5 | Ngôn ngữ Anh | Sinh viên hệ chính quy ngành Kinh tế phát triển của Trường Đại học Kinh tế |
6 | Ngôn ngữ Anh | Sinh viên chính quy của các chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn |
7 | Ngôn ngữ Anh | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn các ngành ngoài ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Ngoại ngữ |
8 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Sinh viên hệ chính quy các ngành ngoài ngành Hán Nôm, Văn học, Đông phương học (chuyên ngành Trung Quốc học) Trường Đại học KHXH&NV |
9 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Sinh viên hệ chính quy ngành Đông Phương học, chuyên ngành Trung Quốc học Trường Đại học KHXH&NV |
10 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngành Văn học Trường Đại học KHXH&NV |
11 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của ngành Hán Nôm Trường Đại học KHXH&NV |
12 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Sinh viên hệ chính quy ngoài ngành Sư phạm tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc học Trường Đại học Ngoại ngữ |
13 | Ngôn ngữ Nhật | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Công nghệ |
14 | Ngôn ngữ Nhật | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Giáo dục |
15 | Ngôn ngữ Nhật | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
16 | Ngôn ngữ Nhật | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
17 | Ngôn ngữ Nhật | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Kinh tế |
18 | Ngôn ngữ Nhật | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngoài ngành Sư phạm, Ngôn ngữ Nhật của Trường ĐHNN |
19 | Ngôn ngữ Nhật | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa Luật |
20 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Công nghệ |
21 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Giáo dục |
22 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
23 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
24 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Kinh tế |
25 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngoài ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ |
26 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Khoa Luật, ĐHQGHN |
IV | Khoa Luật | |
1 | Luật học | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn. |
2 | Luật học | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn của trường Đại học Ngoại ngữ |
3 | Luật học | Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn của trường ĐH KT. |
Theo VNU Media