Thông báo tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ đợt 2 năm 2021 – Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Thông báo tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ đợt 2 năm 2021

THÔNG BÁO

Về việc tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 (Đợt 2)

Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ đợt 2 năm 2021

Căn cứ Quyết định 4444/QĐ-ĐHQGHN ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Trường Trung học phổ thông Chuyên Ngoại ngữ trực thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ;

Căn cứ Thông báo số 279/TB-ĐHNN ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN về việc tuyển sinh lớp 10 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ năm 2021;

Thực hiện chỉ đạo của UBND TP. Hà Nội tại Công văn số 1753/UBND-KGVX ngày 04/06/2021 về việc tăng cường công tác chỉ đạo Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm 2021 và Hướng dẫn liên ngành số 8563/HDLN:YT-GDĐT ngày 03/6/2021 của Sở Y tế Hà Nội về công tác phòng, chống dịch Covid-19 trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2021;

Căn cứ Thông báo số 730/TB-ĐHNN ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN về việc điều chỉnh thời gian thi tuyển sinh lớp 10 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ năm 2021;

Căn cứ Thông báo số 770/TB-ĐHNN ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN về việc tuyển sinh lớp 10 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ năm 2021;

Căn cứ công điện số 18/CĐ-UBND ngày 06 tháng 08 năm 2021 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về tiếp tục thực hiện giãn cách toàn xã hội trên địa bàn Thành phố để phòng chống dịch COVID-19;

Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo thời gian và hình thức thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ đợt 2 năm 2021, cụ thể như sau:

  1. Thời gian thi: 7h30 sáng ngày 25/8/2021 (thứ Tư)
  2. Hình thức thi: trực tuyến
  3. Đối tượng dự thi: Dành cho thí sinh các tỉnh khác đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và có số báo danh dự thi đợt 2 được công bố tại website ulis.vnu.edu.vn.
  4. Chỉ tiêu: 5% tổng chỉ tiêu

STT

Hệ tuyển sinh

Chỉ tiêu theo từng thứ tiếng

Tổng chỉ tiêu

Anh

Nga

Pháp

Trung

Đức

Nhật

Hàn Quốc

1

Hệ chuyên có học bổng

1

0

0

0

0

0

0

1

2

Hệ chuyên

11

1

1

1

1

1

1

17

3

Hệ không chuyên

5

 

 

 

 

 

 

5

  1. Các mốc thời gian cụ thể:

Thời gian

Nội dung

Từ ngày 17/8 đến hết ngày 18/8/2021

Thí sinh xác nhận tham dự hoặc không tham dự kỳ thi ngày 25/8/2021 tại địa chỉ http://bit.ly/xntscnn2021

20h00 ngày 19/8/2021

Nhà trường nhắn tin, đăng website ulis.vnu.edu.vn tra cứu số báo danh và địa chỉ Zoom ID cho buổi tập huấn ngày 24/8/2021

9h00 ngày 24/8/2021

Nhà trường tổ chức hướng dẫn thí sinh truy cập hệ thống, hướng dẫn kỹ thuật khi tham dự kỳ thi ngày 25/8/2021

20h00 ngày 24/8/2021

Nhà trường nhắn tin, đăng website ulis.vnu.edu.vn tra cứu địa chỉ Zoom ID cho buổi thi ngày 25/8/2021

7h30 ngày 25/8/2021

Nhà trường tổ chức kỳ thi vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ đợt 2 năm 2021

17h00 ngày 30/8/2021

Nhà trường công bố kết quả và điểm chuẩn

 6. Một số nội dung và yêu cầu về kỹ thuật của kỳ thi đối với thí sinh:

  • Kỳ thi chỉ dành cho các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và có số báo danh dự thi đợt 2 được công bố tại website ulis.vnu.edu.vn
  • Việc đăng ký tham dự kỳ thi là hoàn toàn tự nguyện. Nếu thí sinh đã đăng ký dự thi muốn rút lại đơn, thí sinh cần xác nhận việc không tham dự kỳ thi để tiến hành thủ tục nhận lại lệ phí thi. Lệ phí thi sẽ được hoàn trả cho thí sinh sau ngày 15/9/2021 theo hình thức chuyển khoản vào tài khoản thí sinh đã xác nhận. Sau thời hạn trên, thí sinh không xác nhận được hiểu là không tham dự kì thi và không có nhu cầu hoàn trả lệ phí.

– Đề thi sử dụng cho kỳ thi ngày 25/8/2021 dựa trên Cấu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ năm 2021 được ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-ĐHNN ngày 16/8/2021 và được công bố trên Website của Trường ĐHNN- ĐHQGHN và Website của Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ.

  • Nhà trường không gửi giấy báo dự thi. Thông tin về kỳ thi, kết quả thi sẽ được đăng trên website ulis.vnu.edu.vn và nhắn tin vào số điện thoại đăng ký dự thi của thí sinh.
  • Trường sử dụng mã làm bài và mã nộp bài. CBCT sẽ cung cấp mã này cho thí sinh tại phòng thi khi đến mốc thời gian theo quy định của Hội đồng thi để đảm bảo tính đồng nhất về thời gian làm bài, nộp bài đối với tất cả các thí sinh.
  • Mỗi thí sinh bắt buộc chuẩn bị 02 thiết bị được kết nối mạng, có camera, mic hoạt động bình thường, mở camera để CBCT theo dõi trong suốt quá trình làm bài, trong đó 1 thiết bị để làm bài và 1 thiết bị quay toàn cảnh thí sinh và màn hình máy tính.

Thí sinh chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị cho kỳ thi bao gồm:

  • Đảm bảo đường truyền mạng ổn định, không gian làm bài yên lặng, dễ quan sát, không có người khác xung quanh.
  • 01 máy tính được kết nối mạng; có gắn camera, microphone đang hoạt động tốt, đã cài đặt phần mềm Zoom Meeting để thí sinh làm bài kiểm tra trên ứng dụng do Nhà trường thông báo.
  • 01 máy tính hoặc điện thoại di động/máy tính bảng được kết nối mạng; có camera và microphone đang hoạt động tốt, đã cài đặt phần mềm Zoom Meeting để giám sát thí sinh làm bài kiểm tra.
  • Dụng cụ làm bài cơ bản (giấy trắng theo mẫu, máy tính, bút viết).
  • Thí sinh phải bật 02 camera giám sát trong suốt buổi thi.

Các thông tin khác vẫn giữ nguyên như Thông báo số 279/TB-ĐHNN ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN về việc tuyển sinh lớp 10 Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ năm 2021.

Thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng Đào tạo (Phòng 107 nhà A1) Trường Đại học Ngoại ngữ, số 2 Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 02437548137 – 0979292969.

Sau khi thí sinh trúng tuyển vào trường, trường sẽ tiến hành hậu kiểm bằng các biện pháp nghiệp vụ để đảm bảo tính công bằng, nghiêm túc của kỳ thi. Hội đồng tuyển sinh có quyền không công nhận kết quả đối với các thí sinh không đạt các yêu cầu về hậu kiểm.

Trân trọng thông báo./.

…………………………………………

CẤU TRÚC ĐỀ THI

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGOẠI NGỮ (ĐHNN-ĐHQGHN) ĐỢT 2

(PHIÊN BẢN NĂM 2021 – TRỰC TUYẾN)

(Kèm theo Quyết định ngày 16  tháng 08 năm 2021)

 MÔ TẢ CHUNG:

Hình thức thi:              Trực tuyến

Phần thi:                      02 (Phần thi Trắc nghiệm và Phần thi Tự luận)

Tổng thời gian:           105 phút, bao gồm 15 phút nghỉ giữa 2 phần thi

Tổng điểm:                 80 điểm (55 điểm trắc nghiệm + 25 điểm tự luận)

Tỉ trọng điểm ĐGNL Ngoại ngữ: 44/80

Tỉ trọng điểm ĐGNL Toán và KHTN: 18/80

Tỉ trọng điểm ĐGNL Văn và KHXH: 18/80

I.PHẦN THI TRẮC NGHIỆM

Thời gian:                   60 phút

Mô tả phần thi:           Phần thi trắc nghiệm bao gồm 03 môn thi nối tiếp nhau được gộp chung trong 01 đề thi. Thí sinh tự phân bổ thời gian giữa các câu hỏi và môn thi. Mỗi câu trả lời đúng được 01 điểm.

Số câu hỏi:                  55 câu hỏi trắc nghiệm

Hình thức làm bài:      Thí sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong Google Forms.

MÔN THI 1: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ – TRẮC NGHIỆM

TIẾNG ANH

Tổng số câu hỏi: 24 câu hỏi trắc nghiệm

Nội dung thi

Mô tả câu hỏi

Yêu cầu đối với thí sinh

Số câu hỏi

Kiến thức, kỹ năng được đánh giá

Cách phát âm của âm vị trong từ

Câu hỏi gồm 04 lựa chọn A, B, C, D. Mỗi lựa chọn là một từ có 1 phần được gạch chân. 03 lựa chọn có phần gạch chân có cách phát âm giống nhau và 01 lựa chọn có phần gạch chân có cách phát âm khác với những lựa chọn còn lại.

Chọn 01 trong 04 lựa chọn có phần gạch chân có cách phát âm khác với những lựa chọn còn lại.

01

Khả năng xác định cách phát âm hoặc trường độ của các âm vị nguyên âm hoặc phụ âm trong từ tiếng Anh.

 

Trọng âm của từ

Câu hỏi gồm 04 lựa chọn A, B, C, D. Mỗi lựa chọn là 01 từ.  03 lựa chọn có vị trí trọng âm giống nhau và 01 lựa chọn còn lại có vị trí trọng âm khác với những lựa chọn khác.

Chọn 01 từ trong 04 từ đã cho có vị trí trọng âm khác với các từ còn lại.

01

Khả năng xác định trọng âm (chính và phụ) trong đơn vị từ tiếng Anh.

Tìm từ/cụm từ Đồng nghĩa

Câu hỏi gồm 01 câu với 01 từ hoặc cụm từ được gạch chân. Tương ứng với phần gạch chân là 04 lựa chọn A, B, C, D trong đó 01 lựa chọn gần nghĩa nhất với từ/cụm từ được gạch chân.

Chọn 01 từ hoặc cụm từ trong 04 lựa chọn gần nghĩa nhất với từ/cụm từ được gạch chân trong câu hỏi.

01

Khả năng hiểu nghĩa và xác định từ/cụm từ đồng và cận nghĩa trong tiếng Anh

Tìm từ/cụm từ Trái nghĩa

Câu hỏi gồm 01 câu với 01 từ hoặc cụm từ được gạch chân. Tương ứng với phần gạch chân là 04 lựa chọn A, B, C, D trong đó 01 lựa chọn trái nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân.

Chọn 01 từ hoặc cụm từ trong 04 lựa chọn trái nghĩa với từ/cụm từ được gạch chân trong câu hỏi.

01

Khả năng hiểu nghĩa và xác định từ/cụm từ trái nghĩa trong tiếng Anh

Hoàn thành câu

Câu hỏi gồm 01 câu với 01 chỗ trống. Tương ứng với chỗ trống là 04 lựa chọn A, B, C, D để hoàn câu.

 

Chọn 01 từ hoặc cụm từ trong 04 lựa chọn để hoàn thành câu.

01

Khả năng hiểu nghĩa và xác định chức năng của từ/cụm từ trong câu.

Điền từ

01 đoạn văn có độ dài từ 200-300 từ với 06 chỗ trống được đánh số theo thứ tự. Dưới đoạn văn có 6 câu hỏi tương ứng với các chỗ trống đó. Mỗi câu hỏi có 04 lựa chọn A, B, C, D là các từ hoặc cụm từ có thể điền vào các chỗ trống.

Chọn 01 lựa chọn đúng trong 04 lựa chọn cho sẵn để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.

06

Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp trong mệnh đề, câu và diễn ngôn tiếng Anh.

 

Bài đọc

01 bài đọc có độ dài khoảng 250-400 từ. Dưới bài đọc có 8 câu hỏi đánh số theo thứ tự. Mỗi câu hỏi bao gồm 04 lựa chọn A, B, C, D.

 

Đọc đoạn văn và trả lời 8 câu hỏi kèm theo.

08

Khả năng đọc văn bản tiếng Anh lấy ý chính, xác định cấu trúc, hiểu mục đích, thái độ, quan điểm của tác giả, hiểu thông tin chi tiết, nghĩa của từvà cụm từ, tham chiếu, hàm ngôn, suy diễn qua ngữ cảnh.

Hoàn thành Hội thoại

Mỗi câu hỏi gồm 01 hội thoại có 02 lượt lời (01 lời nói và 01 lời đáp), trong đó lời nói hoặc lời đáp có 01 chỗ trống. Dưới hội thoại có 04 lựa chọn A, B, C, D là các cụm từ hoặc câu có độ dài tương tự nhau. 01 trong 04 lựa chọn có thể điền vào chỗ trống.

Chọn 01 lựa chọn đúng ở mỗi câu hỏi để điền vào chỗ trống.

01

Kiến thức và khả năng hiểu nghĩa và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp; Kiến thức và khả năng sử dụng những cặp thoại liền kề (adjacency pairs) phổ biến.

 

Sắp xếp Hội thoại

 

Câu hỏi gồm 01 đoạn hội thoại có 4-6 lượt lời bị xáo trộn thứ tự và được đánh dấu bằng chữ cái in thường a, b, c, d, e, f. Dưới hội thoại có 04 lựa chọn A, B, C, D là các cách sắp xếp các lượt lời theo trật tự khác nhau. 01 trong 04 lựa chọn là trật tự đúng của các lượt lời trong hội thoại đã cho.

Chọn 01 lựa chọn là trật tự đúng của các lượt lời trong hội thoại đã cho.

 

01

Kiến thức và khả năng hiểu nghĩa và sử dụng ngôn ngữ giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp; Khả năng hiểu suy diễn và hàm ngôn phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.

 

Viết lại câu

Mỗi câu hỏi gồm 01 câu hoặc cặp câu tiếng Anh đi kèm với 04 lựa chọn A, B, C, D là các cách diễn đạt khác nhau có liên quan đến câu hoặc cặp câu đó. 01 trong 04 lựa chọn đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với câu hoặc cặp câu đã cho.

Chọn câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với câu hoặc cặp câu đã cho trong câu hỏi.

01

Khả năng xác định câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa.

Kết hợp câu

Mỗi câu hỏi gồm 01 cặp câu tiếng Anh đi kèm với 04 lựa chọn A, B, C, D là các cách diễn đạt khác nhau có liên quan đến cặp câu đó. 01 trong 04 lựa chọn đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với cặp câu đã cho.

Chọn câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với cặp câu đã cho trong câu hỏi.

01

Khả năng hiểu nghĩa các câu đơn lẻ và mối liên hệ ngữ nghĩa giữa chúng; và khả năng kết hợp các câu đơn lẻ sử dụng cấu trúc câu phức và các liên từ phù hợp.

Hoàn thành bài luận

Một đoạn văn gồm 200-250 từ có 5 cụm từ hoặc câu bị bỏ trống và được đánh số theo thứ tự. Dưới bài luận có 05 câu hỏi tương ứng với các chỗ trống. Mỗi câu hỏi gồm 04 lựa chọn A, B, C, D là 01 cụm từ hoặc câu. 01 trong 04 lựa chọn có thể điền vào chỗ trống.

Chọn 01 cụm từ hoặc câu trong 04 lựa chọn cho sẵn trong mỗi câu hỏi để điền vào chỗ trống tương ứng trong bài luận đã cho.

01                                                                             

Khả năng hiểu nghĩa diễn ngôn hoặc văn bản tiếng Anh; Kiến thức về cách phát triển ý trong một văn bản tiếng Anh.

 TIẾNG TRUNG/PHÁP/ĐỨC/NHẬT/HÀN

Nội dung thi

Mô tả câu hỏi

Yêu cầu đối với thí sinh

Số câu hỏi

Kiến thức, kỹ năng được đánh giá

Từ vựng – ngữ pháp

Mỗi câu hỏi có 01 chỗ trống/phần gạch chân. Tương ứng với chỗ trống/phần gạch chân là 04 lựa chọn A, B, C, D.

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu/trả lời câu hỏi.

06

Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp: mạo từ, giới từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, chức năng của từ trong câu,… 

Điền từ trong bài đọc

01 bài đọc với 10 chỗ trống được đánh số theo thứ tự. Dưới đoạn văn có 10 câu hỏi tương ứng với các chỗ trống đó. Mỗi câu hỏi có 04 lựa chọn A, B, C, D để điền vào chỗ trống tương ứng.

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống tương ứng trong đoạn văn.

10

Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp trong mệnh đề, câu và diễn ngôn.

 

Đọc hiểu

01 bài đọc có 05 câu hỏi đánh số theo thứ tự. Mỗi câu hỏi có 04 lựa chọn A, B, C, D.

 

Chọn đáp án đúng để trả lời câu hỏi tương ứng.

05

Khả năng đọc văn bản lấy ý chính, xác định cấu trúc, hiểu mục đích, thái độ, quan điểm của tác giả, hiểu thông tin chi tiết, nghĩa của từ và cụm từ, tham chiếu, hàm ngôn, suy diễn qua ngữ cảnh.

Hoàn thành Hội thoại

Câu hỏi gồm 01 hội thoại ngắn, trong đó lời nói hoặc lời đáp có 01 chỗ trống. Dưới hội thoại có 04 lựa chọn A, B, C, D để điền vào chỗ trống tương ứng.

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong hội thoại.

01

Kiến thức và khả năng hiểu nghĩa và sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp; kiến thức và khả năng sử dụng những cặp thoại liền kề phổ biến.

 

Viết lại câu

Câu hỏi gồm 01 câu hoặc cặp câu đi kèm với 04 lựa chọn A, B, C, D là các cách diễn đạt khác nhau có liên quan đến câu hoặc cặp câu đó. 01 trong 04 lựa chọn đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với câu hoặc cặp câu đã cho.

Chọn đáp án đúng là câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với câu hoặc cặp câu đã cho trong câu hỏi.

01

Khả năng xác định câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa.

Kết hợp câu

Câu hỏi gồm 01 cặp câu đi kèm với 04 lựa chọn A, B, C, D là các cách diễn đạt khác nhau có liên quan đến cặp câu đó. 01 trong 04 lựa chọn đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với cặp câu đã cho.

Chọn đáp án đúng là  câu đồng nghĩa hoặc cận nghĩa nhất với cặp câu đã cho trong câu hỏi.

01

Khả năng hiểu nghĩa các câu đơn lẻ và mối liên hệ ngữ nghĩa giữa chúng; và khả năng kết hợp các câu đơn lẻ sử dụng cấu trúc câu phức và các liên từ phù hợp.

 MÔN THI 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TOÁN VÀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Tổng số câu hỏi: 18 câu hỏi trắc nghiệm

Nội dung thi

Mô tả câu hỏi

Yêu cầu đối với thí sinh

Số câu hỏi

Kiến thức, kỹ năng được đánh giá

ToánĐại số

 

Mỗi câu hỏi gồm phần mô tả một vấn đề đại số trong chương trình môn Toán bậc Trung học Cơ sở. 

Phần yêu cầu tính toán kèm theo 04 lựa chọn A, B, C, D. 01 trong số 04 lựa chọn đưa ra là đáp án đúng.

Tính toán theo yêu cầu đề bài, chọn 01 lựa chọn là đáp án đúng duy nhất

09

Năng lực giải quyết các vấn đề đại số đã học trong chương trình môn Toán bậc Trung học Cơ sở. 

 

Toán – Hình học

Mỗi câu hỏi gồm phần mô tả thuộc một vấn đề hình học trong Chương trình môn Toán bậc Trung học Cơ sở.

Phần yêu cầu tính toán kèm theo 04 lựa chọn A, B, C, D, 01 trong số 04 lựa chọn đưa ra là đáp án đúng.

Tính toán theo yêu cầu đề bài, chọn 01 lựa chọn là đáp án đúng duy nhất

04

Năng lực giải quyết các vấn đề hình học đã học trong chương trình môn Toán bậc Trung học Cơ sở.

Các môn Khoa học tự nhiên khác

Mỗi câu hỏi nêu một vấn đề, có thể bao gồm 01 phần mô tả ngắn về một tình huống gắn với thực tế cuộc sống, và 01 phần yêu cầu thí sinh khai thác dữ kiện từ phần mô tả, vận dụng kiến thức cơ bản đã học trong chương trình các môn khoa học tự nhiên, các hiểu biết thường thức liên quan đến khoa học tự nhiên, và năng lực tư duy lô-gíc ở cấp độ vận dụng để giải thích tình huống được mô tả. Phần yêu cầu đề bài kèm theo 04 lựa chọn A, B, C, D, 01 trong số 04 lựa chọn đưa ra là đáp án đúng.  

Phân tích dữ kiện đã cho và yêu cầu của đề bài, chọn 01 lựa chọn là đáp án đúng duy nhất

05

Kiến thức và kỹ năng đã học về khoa học tự nhiên, các hiểu biết thường thức liên quan đến khoa học tự nhiên.

Năng lực tư duy tổng hợp.

Năng lực tư duy lô-gíc.

Năng lực giải quyết vấn đề.                                                                                       

 MÔN THI 3: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VĂN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI – TRẮC NGHIỆM

Tổng số câu hỏi: 13 câu hỏi trắc nghiệm

Nội dung thi

Mô tả câu hỏi

Yêu cầu đối với thí sinh

Số câu hỏi

Kiến thức, kỹ năng được đánh giá

 

 

 

Tiếng Việt

Mỗi câu hỏi sử dụng ngữ liệu là (các) câu văn, câu thơ , hoặc (các) đoạn văn, đoạn thơ ngắn, hoặc (các) thành ngữ, tục ngữ ngắn và yêu cầu khai thác ngữ liệu đã cho, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học, vận dụng năng lực tư duy ở các cấp độ tư duy biết, hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao để tìm đáp án đúng.

Phần yêu cầu đề bài kèm theo 04 lựa chọn A, B, C, D. 01 trong số 04 lựa chọn đưa ra là đáp án đúng.

Phân tích ngữ liệu đã cho và yêu cầu đề bài, chọn 01 lựa chọn là đáp án đúng duy nhất

05

Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học về tiếng Việt trong chương trình môn Ngữ Văn bậc Trung học Cơ sở.

Năng lực tư duy tổng hợp.

Năng lực tư duy lô-gíc.

Năng lực giải quyết vấn đề.

Đọc hiểu văn bản nhật dụng

Phần này sử dụng 01 đoạn trích từ 01 văn bản nhật dụng làm ngữ liệu.

Đoạn trích được sử dụng làm ngữ liệu cho 03 câu hỏi liên tiếp, trong đó thí sinh được yêu cầu khai thác ngữ liệu đã cho, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học, vận dụng năng lực tư duy lô-gíc và năng lực giải quyết vấn đề để đọc hiểu văn bản và tìm đáp án đúng.

Phần yêu cầu đề bài kèm theo 04 lựa chọn A, B, C, D. 01 trong số 04 lựa chọn đưa ra là đáp án đúng.  

Phân tích ngữ liệu đã cho và yêu cầu đề bài, chọn 01 lựa chọn là đáp án đúng duy nhất

03

Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học trong chương trình môn Ngữ Văn bậc Trung học Cơ sở để đọc hiểu các văn bản nhật dụng.

Năng lực tư duy tổng hợp.

Năng lực tư duy logic.

Năng lực giải quyết vấn đề.

Các môn Khoa học xã hội khác

Mỗi câu hỏi nêu một vấn đề, có thể bao gồm đưa ra mô tả ngắn về một sự vật, hiện tượng, sự kiện, tình huống xã hội, hoặc chuỗi dữ kiện và yêu cầu thí sinh vận dụng kiến thức cơ bản đã học trong chương trình các môn khoa học xã hội, các hiểu biết thường thức liên quan đến khoa học xã hội, và năng lực tư duy lô-gíc ở cấp vận dụng để khai thác dữ kiện từ phần mô tả (nếu có) để tìm đáp án đúng.

Phân tích dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, chọn 01 lựa chọn là đáp án đúng duy nhất

05

Kiến thức và kỹ năng đã học trong chương trình các môn khoa học xã hội, các hiểu biết thường thức liên quan đến khoa học xã hội.

Năng lực tư duy tổng hợp.

Năng lực tư duy lô-gíc.

Năng lực giải quyết vấn đề.

 II.PHẦN THI TỰ LUẬN

Thời gian:                   30 phút

Mô tả phần thi:           Phần thi tự luận bao gồm 02 môn thi nối tiếp nhau được gộp chung trong 01 đề thi. Thí sinh tự phân bổ thời gian giữa các câu hỏi và môn thi.

Hình thức làm bài:      Thí sinh viết câu trả lời ra giấy và nộp bài bằng cách chụp ảnh và gửi bản mềm cho Hội đồng thi trực tuyến ngay sau khi hết giờ làm bài để chấm thi và gửi bản cứng qua đường bưu điện tới Hội đồng thi để phục vụ hậu kiểm.

MÔN THI 1: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ – TỰ LUẬN (ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ CÁC NGOẠI NGỮ)

Nội dung thi

Mô tả câu hỏi

Yêu cầu đối với thí sinh

Điểm tối đa

Kiến thức, kỹ năng được đánh giá

Viết văn bản dài

Câu hỏi về một chủ đề cho sẵn và yêu cầu thí sinh trình bày ý kiến, thảo luận, tranh luận.

Viết một văn bản khoảng 200 – 250 từ về một chủ đề cho sẵn.

20

Khả năng viết sản sinh một văn bản tiếng Anh trình bày một ý kiến hay thông tin trọn vẹn.

 MÔN THI 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VĂN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI – TỰ LUẬN

Nội dung thi

Mô tả câu hỏi

Yêu cầu đối với thí sinh

Điểm tối đa

Kiến thức, kỹ năng được đánh giá

 

 

 

Cảm thụ tác phẩm văn học

 

Câu hỏi sử dụng 01 đoạn trích từ 01 tác phẩm văn học làm ngữ liệu. Các tác phẩm sử dụng là các tác phẩm nằm trong chương trình Ngữ văn bậc Trung học Cơ sở hoặc có đặc điểm tương đương (cùng tác giả/đề tài/chủ đề/thể loại) với các tác phẩm đã học trong chương trình môn Ngữ văn.

Đoạn trích được sử dụng làm ngữ liệu cho 01 câu hỏi mở, trong đó thí sinh được yêu cầu khai thác ngữ liệu đã cho để thực hiện các thao tác phân tích, cảm thụ văn học.   

Viết 01 đoạn văn hoặc bài văn  có độ dài không quá 100 từ theo yêu cầu đề bài.

05

Kiến thức đã học về các tác phẩm văn học trong chương trình môn Ngữ Văn bậc Trung học Cơ sở.

Năng lực phân tích và cảm thụ văn học ở cấp độ tư duy vận dụng, đánh giá và sáng tạo.

Năng lực tư duy tổng hợp.

Năng lực tư duy lô-gíc.

Năng lực giải quyết vấn đề.