Thông báo Tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2023
Trường Đại học Ngoại ngữ thông báo Tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2023 của trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) như sau:
Thông tin ôn tập dự thi tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2023, xin xem tại đây!
Bộ câu hỏi (Q&A) giải đáp tuyển sinh các chương trình đào tạo sau đại học năm 2023, xin xem tại đây!
- GIỚI THIỆU CHUNG
Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN tổ chức xét tuyển thẳng và thi tuyển theo phương thức truyền thống đào tạo thạc sĩ và xét tuyển hồ sơ chuyên môn đào tạo tiến sĩ các chuyên ngành ngoại ngữ kỳ thi tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2023, thời gian cụ thể như sau:
- TUYỂN SINH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
1.1. Thời gian đào tạo
02 năm theo hình thức đào tạo chính quy tập trung (theo giờ hành chính các ngày Thứ Năm, Thứ Sáu và Thứ Bảy)
1.2. Chuyên ngành đào tạo
Căn cứ vào xếp hạng của văn bằng tốt nghiệp đại học, thí sinh có thể chọn một trong hai loại hình chương trình đào tạo:
1.2.1. Chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu đối với thí sinh có hạng tốt nghiệp đại học từ Khá trở lên hoặc có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu) (Chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu có mục tiêu và nội dung theo hướng chuyên sâu về nguyên lý, lý thuyết cơ bản trong các lĩnh vực khoa học, phát triển các công nghệ nguồn làm nền tảng để phát triển các lĩnh vực khoa học ứng dụng và công nghệ. Trong đó khối lượng nghiên cứu khoa học từ 24 đến 30 tín chỉ, bao gồm 12 đến 15 tín chỉ cho các dự án, và chuyên đề nghiên cứu; 12 đến 15 tín chỉ cho luận văn tốt nghiệp. Thời gian thực hiện luận văn tối thiểu 6 tháng.
1.2.2. Chương trình đào tạo định hướng ứng dụng đối với thí sinh có hạng tốt nghiệp đại học Trung bình hoặc Trung bình Khá (Chương trình đào tạo định hướng ứng dụng có mục tiêu và nội dung theo hướng phát triển kết quả nghiên cứu cơ bản, ứng dụng công nghệ nguồn thành các giải pháp công nghệ, qui trình quản lý, thiết kế các công cụ hoàn chỉnh phục vụ nhu cầu đa dạng của con người. Trong đó khối lượng thực tập từ 6 đến 9 tín chỉ; học phần tốt nghiệp từ 6 đến 9 tín chỉ dưới hình thức làm đề án. Thời gian thực hiện đề án tối thiểu 3 tháng.
Của các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ sau:
a) Đối với thí sinh thuộc đối tượng thi tuyển:
Ngôn ngữ học ứng dụng tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Anh, Ngôn ngữ Nga, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Nga, Ngôn ngữ Pháp, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc.
b) Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học hạng Khá/Giỏi trở lên tại Trường ĐHNN, ĐHQGHN thuộc đối tượng xét tuyển thẳng:
Ngôn ngữ học ứng dụng tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Anh, Ngôn ngữ Nga, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Nga, Ngôn ngữ Pháp, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc.
1.3. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển thẳng;
– Thi tuyển theo phương thức truyền thống.
1.4. Điều kiện xét tuyển /dự thi
1.4.1. Xét tuyển thẳng
Thí sinh cần đáp ứng điều kiện sau và lựa chọn một trong hai chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng:
a) Điều kiện xét tuyển thẳng
– Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ đại học của Trường ĐHNN, ĐHQGHN và đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) thuộc các CTĐT sau đây của ĐHQGHN: tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước đầu tư); các CTĐT đã được kiểm định (bởi các tổ chức kiểm định quốc tế có uy tín như AUN-QA, ABET hoặc các tổ chức kiểm định của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận) hoặc còn thời hạn kiểm định trong thời gian thí sinh học tập trình độ đại học; (danh sách các CTĐT xem tại Phụ lục 9);
+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các CTĐT chuẩn, chất lượng cao theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của ĐHQGHN;
+ Tốt nghiệp đại học chính quy một số ngành phù hợp hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ) (Danh sách các ngành phù hợp ở bậc cử nhân trong xét tuyển thẳng xem tại Phụ lục 11 của Thông báo này)
Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học (xem quy định tại điểm b của mục này) có thể được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của thí sinh để xét tuyển thẳng.
+ Có năng lực ngoại ngữ thứ hai đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ (quy định tại phần yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai mục 1.4.2 của Thông báo này) tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
b) Quy định về mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học
– Đối với công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:
+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất: 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm.
+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm.
– Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm;
– Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.
c) Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
Không giới hạn chỉ tiêu trong tổng chỉ tiêu được Giám đốc ĐHQGHN phê duyệt năm 2023.
1.4.2. Dự thi đào tạo thạc sĩ
Thí sinh cần đáp ứng điều kiện sau và lựa chọn một trong hai loại hình chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng (xem tại mục 1.2.1 và mục 1.2.2), cụ thể:
a) Về văn bằng
– Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên các hệ đào tạo chính quy, vừa làm vừa học, bằng do nước ngoài cấp) ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng kí dự thi bậc đào tạo thạc sĩ;
– Đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ Khá trở lên hoặc có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;
– Các đối tượng có văn bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Chi tiết danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, xem tại Phụ lục 8 của Thông báo này)
– Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.
b) Về năng lực ngoại ngữ thứ hai
Thí sinh đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ thứ hai của chương trình dự tuyển được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ ngoại ngữ gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).
– Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (xem tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Thông báo này). Riêng đối với các ngoại ngữ khác tiếng Anh, do tình hình thực tế tổ chức thi các chứng chỉ quốc tế ở Việt Nam, trong năm 2023, Giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ đủ 4 kỹ năng được ĐHQGHN công nhận (xem tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Thông báo này), còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
c) Về chính sách ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản (xem tại Phụ lục 2 của Thông báo này).
d) Các điều kiện khác: Thí sinh cần có Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và có đủ sức khoẻ để học tập.
1.5. Các môn thi tuyển sinh
1.5.1. Môn cơ bản: Tuỳ theo chuyên ngành dự thi, thí sinh sẽ thi một trong các môn sau: Kiến thức & năng lực ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ học ứng dụng tiếng Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật hoặc Ngôn ngữ Hàn Quốc) hoặc Kiến thức & năng lực Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc (dạng thức môn thi cơ bản xem tại Phụ lục 4).
1.5.2. Môn cơ sở: Năng lực ngôn ngữ và năng lực nghiên cứu tiếng (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật hoặc Hàn Quốc) (dạng thức môn thi cơ sở xem tại Phụ lục 5).
1.6. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn thi tuyển sinh
- Điểm xét tuyển: Để được trong diện xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên (theo thang điểm 10) ở các môn thi cơ bản và cơ sở.
- Điểm chuẩn: Được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành.
1.7. Tài liệu hướng dẫn ôn thi
Thí sinh đăng ký dự thi đào tạo thạc sĩ có thể xem đề cương và dạng thức đề thi của các môn thi trong các phụ lục đính kèm thông báo này.
1.8. Chế độ thu học phí
Thi sính trúng tuyển là học viên cao học (đào tạo thạc sĩ) phải đóng học phí theo quy định của Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021. Mức thu cụ thể sẽ được thông báo theo hướng dẫn thu học phí hàng năm của Trường Đại học Ngoại ngữ.
- TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
2.1. Thời gian đào tạo
– Đào tạo từ cử nhân: 04 năm, theo hình thức chính quy tập trung
– Đào tạo từ thạc sĩ: 03 năm, theo hình thức chính quy tập trung
2.2. Chuyên ngành đào tạo
+ Ngôn ngữ Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Anh
+ Ngôn ngữ Nga, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Nga
+ Ngôn ngữ Pháp, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Pháp
+ Ngôn ngữ Trung Quốc, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Trung Quốc
Lưu ý: Tất cả các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ theo Đề án 89 của Bộ GD&ĐT xem tại Phụ lục 10
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
2.4. Điều kiện dự tuyển đào tạo tiến sĩ
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
a) Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:
– Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
– Có đủ sức khoẻ để học tập.
– Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành đúng, phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
– Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển.
– Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của CTĐT định hướng nghiên cứu và các công trình công bố theo quy định đơn vị đào tạo (nếu có). Riêng các thí sinh có bằng thạc sĩ định hướng ứng dụng hoặc dự tuyển từ cử nhân thì phải là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
– Có đề cương nghiên cứu chi tiết, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lí do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
– Có thư giới thiệu của ít nhất 02 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh (theo quy chế đào tạo tiến sĩ hiện hành tại ĐHQGHN) và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh. (Tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh xem tại Phụ lục 3 của Thông báo này)
+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
– Có công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức hoặc hợp đồng);
– Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm và thâm niên công tác 24 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển (đối với thí sinh có bằng cử nhân dự tuyển sau 12 tháng kể từ ngày được cấp bằng và thí sinh có bằng thạc sĩ).
– Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
b) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ thứ hai phù hợp với yêu cầu về ngoại ngữ của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận sau:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
– Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển, được Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN công nhận (quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Thông báo này). Riêng đối với các ngoại ngữ khác tiếng Anh, trong năm 2023, đơn vị có thể sử dụng giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ (đủ 4 kỹ năng) được ĐHQGHN công nhận (quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Thông báo này).
c) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.
d) Thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo tiến sĩ theo Đề án 89 của Bộ GD&ĐT phải đáp ứng tiêu chuẩn tham gia tuyển chọn tại Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BGDĐT ngày 08/09/2021.
Thí sinh dự tuyển đáp ứng điều kiện tại Điều 4 Quy định xét cấp học bổng của ĐHQHN cho nghiên cứu sinh và thực tập sinh sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc ban hành theo QĐ số 3688/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/11/2021 của Giám đốc ĐHQGHN có thể nộp hồ sơ đăng ký xét cấp học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc (xem thêm tại mục 2.7.)
2.5. Điểm xét trúng tuyển đào tạo tiến sĩ
Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển trình độ tiến sĩ phải có tổng điểm đánh giá hồ sơ và đề cương nghiên cứu đạt điểm từ 60/100 điểm trở lên, trong đó điểm đề cương nghiên cứu tối thiểu phải đạt 25/40 điểm. Thí sinh đăng ký xét cấp học bổng được đơn vị đề nghị Giám đốc ĐHQGHN xem xét cấp học bổng phải đạt tối thiểu 80/100 điểm.
2.6. Chế độ thu học phí
Thí sinh trúng tuyển là nghiên cứu sinh (đào tạo tiến sĩ) đều phải đóng học phí theo quy định của Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021. Mức thu cụ thể sẽ được thông báo theo hướng dẫn thu học phí hàng năm của Trường Đại học Ngoại ngữ.
2.7. Chế độ học bổng dành cho thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ
Thí sinh dự tuyển các chương trình đào tạo tiến sĩ trúng tuyển và nhập học, đáp ứng tiêu chuẩn tham gia tuyển chọn (Đề án 89 của Bộ GD&ĐT, Quy định xét cấp học bổng của ĐHQHN cho nghiên cứu sinh và thực tập sinh sau tiến sĩ có năng lực nghiên cứu xuất sắc ban hành theo QĐ số 3688/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/11/2021 của Giám đốc ĐHQGHN…) và có nguyện vọng làm đơn xin cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập, nghiên cứu kèm các minh chứng theo yêu cầu. Thí sinh đăng ký xét cấp học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc, ngoài việc nộp hồ sơ dự tuyển phải khai báo thông tin và nộp hồ sơ đăng ký xét cấp học bổng tại địa chỉ http://hocbong.vnu.edu.vn
- XÉT TUYỂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Thí sinh người nước ngoài thực hiện việc xét tuyển đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN. Các yêu cầu về chuyên môn như khoản a) và c) mục 2.4. của thông báo này.
Thí sinh người nước ngoài dự tuyển các chương trình đào tạo thạc sĩ/tiến sĩ trúng tuyển và nhập học có nguyện vọng làm đơn xin cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập, nghiên cứu của Trường Đại học Ngoại ngữ. Thủ tục và quy trình xét cấp học bổng cho thí sinh dự tuyển đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được thực hiện theo thông báo số 54/TB-ĐHNN ngày 15/01/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ về việc cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập, nghiên cứu và công bố quốc tế đối với thí sinh người nước ngoài dự tuyển các chương trình đào tạo sau đại học bậc thạc sĩ và tiến sĩ.
Thí sinh người nước ngoài trúng tuyển là học viên cao học/nghiên cứu sinh phải đóng học phí theo quy định của trường Đại học Ngoại ngữ (Dự kiến: 60.000.000 đồng/năm đối với học viên cao học và 85.000.000 đồng/năm đối với nghiên cứu sinh)
- HỒ SƠ DỰ THI/ DỰ TUYỂN ĐÀO TẠO THẠC SĨ/TIẾN SĨ
4.1. Thời gian phát hành hồ sơ: 8h00 ngày 22/05/2023 đến 17h00 ngày 30/08/2023
4.2. Địa điểm phát hành và nộp hồ sơ
Văn phòng Khoa Sau đại học (Phòng 102 nhà A3 – Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội
4.3. Đăng ký dự thi, dự tuyển trực tuyến qua mạng và nộp bản cứng Hồ sơ dự thi/dự tuyển
Thí sinh thực hiện việc đăng ký dự thi/dự tuyển qua 2 bước:
– Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi/ dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn.
– Nộp bản cứng Hồ sơ dự thi/dự tuyển trực tiếp tại Khoa Sau đại học – Trường ĐHNN – ĐHQGHN (các Danh mục Hồ sơ dự thi/dự tuyển, xem tại mục 4.5).
4.4. Thời gian thí sinh thực hiện việc khai báo thông tin đăng ký trực tuyến và nộp bản cứng Hồ sơ dự thi/ dự tuyển: 8h00 ngày 22/05/2023 đến 17h00 ngày 30/08/2023
Lưu ý:
– Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo;
– Thí sinh không nộp bản cứng Hồ sơ tuyển sinh và không đăng ký qua mạng sẽ không đủ điều kiện để dự thi/dự tuyển kỳ thi tuyển sinh sau đại học.
4.5. Nội dung hồ sơ: Hồ sơ dự thi/ dự tuyển cần có các giấy tờ sau:
- LỆ PHÍ XÉT TUYỂN /DỰ THI/ DỰ TUYỂN
5.1. Thời hạn nộp lệ phí xét tuyển /dự thi/ dự tuyển:
8h00 ngày 22/05/2023 đến 17h00 ngày 30/08/2023
5.2. Địa điểm nộp lệ phí xét tuyển /dự thi/ dự tuyển
Phòng 202 nhà A1 – Phòng Kế hoạch – Tài chính, Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Hoặc chuyển khoản:
Số tài khoản Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN: 21510008969696 BIDV Cầu Giấy
Nội dung (không dấu): LP du thi SDH_Ho ten, Mã ĐKDT (mã ĐKDT được lấy tại phần thông tin chung của thí sinh đã đăng ký trên trang tuyển sinh sau đại học tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn Ví dụ Mã ĐKDT: 0349800 Tiêu đền thông tin chuyển khoản sẽ là: LP du thi SDH Tran Van An 0349800
5.3. Lệ phí xét tuyển /dự thi/ dự tuyển
– Thạc sĩ: 420.000 đồng
– Tiến sĩ: 200.000 đồng/thí sinh.
Lưu ý: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển/ dự thi/ dự tuyển trước khi nộp Hồ sơ tại Khoa Sau đại học
- CÔNG BỐ DANH SÁCH PHÒNG THI
– Thí sinh xem danh sách phòng thi, số báo danh và địa điểm thi tại địa chỉ http://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn mục Tuyển sinh (Trường không gửi giấy báo dự thi), hoặc
– Thí sinh truy cập vào địa chỉ tuyển sinh http://tssdh.vnu.edu.vn và dùng tài khoản đã được cấp để xem danh sách phòng thi, số báo danh và địa điểm thi, thời gian cụ thể từ ngày 12/09/2023.
– Nếu phát hiện sai sót, thí sinh cần báo ngay cho Hội đồng Tuyển sinh sau đại học tại địa chỉ phòng 102 nhà A3, hoặc theo số điện thoại (024)-66806770 trước ngày tổ chức thi tuyển/ xét tuyển.
- CÁC MỐC THỜI GIAN SAU TUYỂN SINH
7.1. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng thạc sĩ:
Trước 17h00 ngày 10/09/2023
Thí sinh không được xét tuyển thẳng có thể đăng ký để tham dự kỳ thi tuyển ngay trong đợt tuyển sinh đó.
7.2. Thời gian công bố kết quả thi:
Trước ngày 27/09/2023
7.3. Thời gian thông báo điểm trúng tuyển:
Trước ngày 09/10/2023
7.4. Thời gian khai giảng và nhập học (dự kiến):
Ngày 26/10/2023
Ghi chú: Trong quá trình đăng ký dự thi/ dự tuyển, nếu thí sinh có vướng mắc cần giải đáp vui lòng gọi đến số (024)-66806770 hoặc (024)-37547435.
Thông tin ôn tập dự thi tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2023, xin xem tại đây!
Bộ câu hỏi (Q&A) giải đáp tuyển sinh các chương trình đào tạo sau đại học năm 2023, xin xem tại đây!
Trân trọng thông báo./.