- Học phí bao gồm các môn nâng cao, bổ trợ, các hoạt động tăng cường, sáng tạo: 3.200.000đ/1 tháng x 9 tháng.
- Trải nghiệm và các khoản thu chi hộ: thu theo số thực tế và được thông báo trước mỗi đợt thu.
- Cách thức thu: 1 năm học thu 3 đợt.
Theo thông báo của Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ.
3.1 Mức thu học phí
- Khóa QH.2021:
+ Hệ chuẩn; hệ sư phạm không thụ hưởng chính sách theo NĐ 116/2020/NĐ-CP: 1.500.000 đồng/tháng x 10 tháng (tương đương 400.000 đồng/tín chỉ).
+ Hệ Chất lượng cao theo Thông tư 23: 3.500.000 đồng/tháng x 10 tháng (tương đương 920.000 đồng/tín chỉ).
- Khóa QH.2022, 2023:
+ Ngành Ngôn Ngữ Nga, Ả Rập, Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia; hệ sư phạm không thụ hưởng chính sách theo NĐ 116/2020/NĐ-CP: 1.500.000 đồng/tháng x 10 tháng (tương đương 400.000 đồng/tín chỉ).
+ Ngành Ngôn Ngữ: Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc: 3.500.000 đồng/tháng x 10 tháng (tương đương 920.000 đồng/tín chỉ).
- Khoá QH.2024:
+ Ngành Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia; hệ sư phạm không thụ hưởng chính sách theo NĐ 116/2020/NĐ-CP: 1.500.000 đồng/tháng x 10 tháng (tương đương 400.000 đồng/tín chỉ).
+ Ngành Ngôn Ngữ Nga, Ả Rập: 2.100.000 đồng/tháng x 10 tháng (tương đương 550.000 đồng/tín chỉ).
+ Ngành Ngôn Ngữ: Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc: 3.800.000 đồng x 10 tháng (tương đương 1.000.000 đồng/tín chỉ).
Lưu ý: Sinh viên bảo lưu, chuyển khóa khi quay lại học tiếp sẽ nộp theo mức học phí của khóa mới.
3.2 Cách thức và thời gian thu
- Học phí thu theo học kì, mỗi học kì thu 5 tháng:
+ Học phí kì 1 thu vào khoảng tháng 10 năm 2024.
+ Học phí kì 2 thu vào khoảng tháng 3 năm 2025.
3.3 Học lại, học cải thiện điểm, học các học phần tự chọn tự do
Mức học phí sẽ được nhân hệ số so với học phí học lần đầu.
+ Học lại, học cải thiện: hệ số 1
+ Học các học phần tự chọn tự do: hệ số 1,5
3.4 Miễn học phí do chuyển điểm
- Trường hợp sinh viên không phải nộp học phí bên trường đối tác của trường ĐHNN: sinh viên nộp 100% học phí chính khóa (1 khóa học 8 học kì) theo quy định của Trường Đại học Ngoại Ngữ.
- Trường hợp sinh viên phải nộp học phí bên trường đối tác: sinh viên được miễn học phí những tín chỉ được công nhận tại Trường Đại học Ngoại Ngữ.
HP được miễn = số tín chỉ được công nhận x định mức một tín chỉ
- Học phí đối với khóa tuyển sinh từ năm 2022 trở về trước: 480.000 đồng/tín chỉ
- Học phí đối với khóa tuyển sinh năm 2023, 2024: 650.000 đồng/tín chỉ
- Đào tạo tại Trường:
+ QH.2022: 14.700.000 đồng/năm
+ QH.2023 (đợt 1): 16.500.000 đồng/năm
+ QH.2023 (đợt 2), QH.2024 (đợt 1,2): 18.000.000 đồng/năm
- Đào tạo theo các hợp đồng với các đơn vị ngoài trường: mức thu theo thỏa thuận với từng đơn vị.
Theo thỏa thuận với từng đối tác liên kết và được thông báo trong thông báo tuyển sinh.
- Đào tạo thạc sỹ: 2.250.000 đồng/tháng x 10 tháng, học phí học lại: 690.000 đồng/tín chỉ.
- Đào tạo tiến sỹ: 3.750.000 đồng/tháng x 10 tháng
- Đào tạo Sau đại học liên kết quốc tế
+ Giai đoạn 1 (lớp PG): 22.000.000 đồng
+Giai đoạn 2 (liên kết với Đại học Southern Newhampshire): theo thỏa thuận với từng đối tác liên kết.
- Đối với hệ đào tạo đại học chính quy: 6.200.000 đồng/tháng x 10 tháng, tương đương 1.700.000 đồng/tín chỉ.
- Đối với hệ đào tạo Sau đại học:
+ Đào tạo Thạc sỹ: 6.600.000 đồng/tháng x 10 tháng.
+ Đào tạo Tiến sỹ: 8.500.000 đồng/ tháng x 10 tháng.
- Lớp Dự bị đại học: 6.200.000 đồng/tháng x 10 tháng.
- Đối với sinh viên trao đổi, lớp Tiếng Việt, các lớp bồi dưỡng ngắn hạn …: mức học phí được tính trên nguyên tắc thỏa thuận với người học, với đối tác, đảm bảo lấy thu bù chi, có tích lũy; được Hiệu trưởng phê duyệt và thông báo công khai trước khi tuyển sinh.
- Mức học phí đào tạo tại trường: 300.000 đồng/1 tín chỉ.
- Đào tạo theo hợp đồng với các đơn vị ngoài trường: Căn cứ tình hình của từng đơn vị, mức thu học phí được quy định cụ thể trong từng hợp đồng đào tạo mà Trường kí kết.
- Đào tạo nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh dành cho người nước ngoài dạy học tại các Trung tâm ngoại ngữ, Tin học ở Việt Nam: theo thông báo riêng của từng khóa học.