
Österreichisches Sprachdiplom Deutsch
Kỳ thi Năng lực tiếng Đức ÖSD do Hiệp hội Đánh giá năng lực Tiếng Đức ÖSD của Cộng hòa Áo (dưới đây gọi tắt là ÖSD) tổ chức là một kỳ thi chuẩn hóa năng lực tiếng Đức quốc tế của Áo và được cấp phép theo tiêu chuẩn của Hiệp hội khảo thí ngôn ngữ châu Âu (ALTE: Association of Language Testers in Europe)

GIỚI THIỆU VỀ KỲ THI
▹ Kỳ thi có mục đích đánh giá năng lực tiếng Đức ở 4 kỹ năng thực hành tiếng (Nghe-Nói-Đọc-Viết) theo các bậc trình độ của Khung tham chiếu chung Châu Âu về ngôn ngữ (CEFR) cho người sử dụng tiếng Đức là ngoại ngữ. ÖSD có trụ sở chính tại Viên – Cộng hòa Áo và có trên 400 cơ sở đào tạo được cấp phép tổ chức kỳ thi năng lực Tiếng Đức ÖSD trên toàn thế giới.
▹ Chứng chỉ ÖSD là chứng chỉ năng lực tiếng Đức chuẩn hóa được công nhận trên toàn thế giới. Hàng năm có khoảng 100.000 thí sinh tham dự kỳ thi này. Chứng chỉ ÖSD có thể được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau (xin cấp giấy phép lưu trú, xin nhập quốc tịch tại Áo, học nghề, học đại học, làm việc tại Đức, Áo v.v.).
▹ Tại Việt Nam, chứng chỉ ÖSD được các trường đại học có giảng dạy tiếng Đức ở Việt Nam công nhận để xét tuyển khi tuyển sinh đại học, học vượt trình ngành Ngôn ngữ Đức.
Đề thi ÖSD được thiết kế theo chuẩn CEFR (Khung Tham chiếu chung Châu Âu) và có cấu trúc khác nhau tùy theo cấp độ (A1-C2). Tuy nhiên, tất cả đều bao gồm 4 kỹ năng chính: Nghe, Đọc, Viết, Nói. Cụ thể:
Bảng Định dạng bài thi ÖSD theo 6 cấp độ
Trình độ | Các phần thi | Số câu hỏi | Phân bố điểm | Mức điểm tối thiểu để đỗ | Thời gian làm bài |
A1 | Đọc hiểu | 15 | 30 | 38 | 25 phút |
Nghe hiểu | 15 | 30 | 10 phút | ||
Viết | 2 | 15 | 20 phút | ||
Nói | 3 | 25 | 12 | 10 phút | |
100 | 50 | ||||
A2 | Đọc hiểu | 15 | 25 | 35 | 30 phút |
Nghe hiểu | 15 | 30 | 15 phút | ||
Viết | 1 | 15 | 30 phút | ||
Nói | 2 | 20 | 10 | 10 phút | |
90 | 45 | ||||
B1 | Đọc hiểu | 30 | 100 | 60 | 65 phút |
Nghe hiểu | 30 | 100 | 60 | 40 phút | |
Viết | 3 | 100 | 60 | 60 phút | |
Nói | 3 | 100 | 60 | 15 phút Thời gian chuẩn bị: 15 phút | |
B2 | Đọc hiểu | 30 | 20 | 42 | 90 phút |
Nghe hiểu | 30 | 20 | 30 phút | ||
Viết | 2 | 30 | 90 phút | ||
Nói | 3 | 30 | 18 | 15 – 20 phút (đơn) 20 – 25 phút (đôi) Thời gian chuẩn bị: 15 phút | |
100 | 60 | ||||
C1 | Đọc hiểu | 30 | 20 | 42 | 90 phút |
Nghe hiểu | 30 | 20 | 40 phút | ||
Viết | 2 | 30 | 90 phút | ||
Nói | 3 | 30 | 18 | 15 – 20 phút Thời gian chuẩn bị: 20 phút | |
100 | 60 | ||||
C2 | Đọc hiểu | 50 | 40 | 24 | 90 phút |
Nghe hiểu | 25 | 40 | 24 | 40 phút | |
Viết | 2 | 40 | 24 | 75 phút | |
Nói | 3 | 40 | 24 | 15 – 20 phút Thời gian chuẩn bị: 20 phút |
Tiêu chí đánh giá năng lực tiếng Đức, thang điểm, số lượng bài thi, định dạng và nội dung từng bài thi của từng kĩ năng trình bày rõ ràng theo 6 cấp độ được công bố công khai, rõ ràng, cụ thể trên trang thông tin của ÖSD. Thí sinh có thể dễ dàng tìm hiểu. (Link: https://www.osd.at/en/exams/oesd-exams/).
Trang thông tin của Kỳ thi ÖSD mô tả chi tiết 6 cấp độ của bài thi ÖSD từ dễ đến khó căn cứ theo các tiêu chí về thời lượng học tập từng cấp độ và nêu rõ ràng quy đổi tương ứng với các cấp độ bài thi của kỳ thi GZ (của Viện Goethe) đã được công nhận rộng rãi: ZA1 tương ứng GZ A1, ZA2 tương ứng GZ A2, ZB1 tương ứng GZ B1, ZB2 tương ứng GZ B2, ZC1 tương ứng GZ C1, ZC2 tương ứng GZ C2.
Bảng Quy đổi bậc trình độ ÖSD tương ứng với CEFR, GZ
ÖSD | CEFR | GZ (tương đương) | Mô tả khái quát bậc trình độ của chứng chỉ ÖSD |
ZC2 | C2 | GZ C2 | Trình độ tương đương với những người học tiếng Đức được khoảng 02 – 03 năm (khoảng 1,200 giờ học), những người học có thể sử dụng tiếng Đức như người bản xứ trong các ngữ cảnh phức tạp nhất. |
ZC1 | C1 | GZ C1 | Trình độ tương đương với những người học tiếng Đức được từ 18 tháng cho tới 02 năm (khoảng 800 giờ học), những người có mục tiêu tương lai sẽ vào học đại học / môi trường học thuật. |
ZB2 | B2 | GZ B2 | Trình độ tương đương với những người học tiếng Đức được từ 12 – 15 tháng (khoảng 650 giờ học), những người có mục giao tiếp lưu loát trong môi trường học tập hoặc làm việc, xử lý các văn bản phức tạp hơn. |
ZB1 | B1 | GZ B1 | Trình mức độ tương đương với những người học tiếng Đức được từ 08 – 10 (khoảng 400 giờ học), những người học để giao tiếp độc lập trong cuộc sống, làm quen với văn bản đơn giản và ngôn ngữ thực tế. |
ZA2 | A2 | GZ A2 | Trình độ tương đương với những người học tiếng Đức được từ 04 – 05 tháng (khoảng 200 giờ học), những người học để giao tiếp trong các tình huống hàng ngày liên quan đến các chủ đề quen thuộc. |
ZA1 | A1 | GZ A1 | Trình độ tương đương với những người học tiếng Đức được từ 02 – 03 tháng (khoảng 120 giờ học), những người học để hiểu và sử dụng các cụm từ quen thuộc, giới thiện bản thân, trả lời các câu hỏi cơ bản. |
Thí sinh đạt ZA1 có thể hiểu và sử dụng được những mẫu câu đơn giản và thông dụng hàng ngày, phục vụ các nhu cầu giao tiếp thiết yếu nhất.
Thí sinh đạt ZA2 có thể hiểu được những câu thông thường liên quan trực tiếp tới bản thân hoặc cá nhân người đối thoại (VD: thông tin về bản thân, gia đình, công việc, mua bán…). Có thể hiểu các ngữ cảnh đơn giản, thường nhật.
Thí sinh đạt ZB1 có thể hiểu được ý chính nếu người đối thoại nói chuẩn và nếu nội dung câu chuyện liên quan đến các ngữ cảnh quen thuộc như công việc, trường học, giải trí… Có thể kể về các kinh nghiệm, sự kiện, ước mơ, hy vọng và giải thích đơn giản về các kế hoạch dự định.
Thí sinh đạt ZB2 có thể hiểu những nội dung chính của các văn bản với nội dung tổng hợp về một chủ đề cụ thể hoặc trừu tượng; cũng có thể hiểu những trao đổi về chuyên ngành. Có thể đối thoại thoải mái và trôi chảy, nói chuyện với người bản ngữ không còn là chuyện khó khăn.
Thí sinh đạt ZC1 có thể hiểu những văn bản dài và khó, đồng thời tóm tắt được những ý chính. Có thể nói trôi chảy mà không gây cảm giác về việc phải dừng lại để chọn lựa từ ngữ. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong đời sống xã hội, nghề nghiệp và nghiên cứu một cách hiệu quả và linh hoạt. Có thể diễn đạt những mối quan hệ phức tạp một cách rõ ràng và chi tiết.
Thí sinh đạt ZC2 có thể hiểu mọi vấn đề khi nghe và đọc một cách dễ dàng. Có thể thu thập thông tin từ mọi nguồn (nghe, đọc) và đưa lại thông tin một cách ngắn gọn. Có thể diễn đạt một cách thoải mái, trôi chảy và chính xác; làm rõ được những ngữ nghĩa tinh tế và phức tạp trong các ngữ cảnh khác nhau.

MỤC ĐÍCH BÀI THI
Kỳ thi ÖSD định hướng đánh giá khả năng ngôn ngữ tiếng Đức tổng quát.
Kết quả kỳ thi đáp ứng cho các mục đích sau:
1.
Làm căn cứ tham khảo cho việc ra quyết định một cơ sở giáo dục đối với sinh viên liên quan đến việc tuyển sinh, xếp lớp, miễn học một số khóa học nhất định và trao tặng tín chỉ học tập.
2.
Làm căn cứ tham khảo cho người sử dụng lao động ra quyết định liên quan đến việc tuyển dụng, bồi dưỡng và thăng chức cho nhân viên.
3.
Một phương pháp cho người học đánh giá và nâng cao trình độ của họ về tiếng Đức.
4.
Một phương pháp cho các tổ chức đào tạo tiếng Đức để đánh giá kết quả đào tạo.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI
🔸Tổ chức định kỳ mỗi tháng 1 lần
🔸Trình độ: B1
🔸Đối tượng dự thi: Tất cả các đối tượng có nhu cầu.
🔸Điểm thi: Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN, số 02 Đ. Phạm Văn Đồng, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
🔸Quy trình đăng ký dự thi:
Thí sinh đăng ký thi bằng hình thức trực tuyến. Thông báo về việc đăng ký thi được đăng tải trên trang thông tin điện tử chính thức (https://ulis.vnu.edu.vn/) và trên trang Fanpage ÖSD của Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Đức – ULIS – VNU 7 tuần trước ngày thi kỹ năng đầu tiên.
🔸Lịch thi cấp Chứng chỉ năng lực tiếng Đức ÖSD trình độ B1 năm 2025
STT | Thời gian thi | Thời gian mở đăng ký thi |
---|---|---|
1 | 27/09 - 28/09/2025 | 20/08/2025 |
2 | 25/10 - 26/10/2025 | 10/09/2025 |
3 | 29/11 - 30/11/2025 | 15/10/2025 |
4 | 20/12 - 21/12/2025 | 05/11/2025 |
- Thí sinh đăng ký thi điền đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký được đăng kèm thông báo.
- Thí sinh chuyển khoản lệ phí thi theo hướng dẫn trong đơn đăng ký và nộp đủ lệ phí thi theo các kỹ năng thí sinh đăng ký.
- Nhằm đảm bảo chất lượng trong tổ chức thi, số lượng thí sinh có thể tham gia mỗi đợt thi có hạn. Nếu số thí sinh đăng ký thi cao hơn chỉ tiêu, việc tiếp nhận thí sinh dựa trên thời gian đăng ký.
- Chậm nhất 05 ngày trước ngày thi kỹ năng đầu tiên, thí sinh nhận được thông báo về địa điểm, thời gian thi và các hướng dẫn cần thiết khác cho việc tham dự kỳ thi.
- Các kỳ thi ÖSD tại Trường ĐHNN-ĐHQGHN không được hoàn, hủy, chuyển đổi cho thí sinh khác. Những thí sinh không thể tham gia kỳ thi vì các lý do bất khả kháng (ốm đau, tai nạn, dịch bệnh...) có quyền hoãn thi, được hoàn lệ phí thi. Trong trường hợp này, thí sinh cần viết đơn xin hoãn thi/hoàn lệ phí thi kèm minh chứng bằng giấy tờ hợp lệ (có đóng dấu đỏ của các cơ quan có thẩm quyền) muộn nhất vào ngày thi và nộp lệ phí chuyển đổi lịch thi.
- Thí sinh đăng ký nhận kết quả cấp tốc viết email cho Hội đồng thi muộn nhất 2 tuần trước ngày thi Kỹ năng đầu tiên.
Lưu ý:
+ Thí sinh chỉ được đăng ký dự thi 01 lần/01 đợt thi.
+ Các trường hợp KHÔNG hợp lệ gồm: Khai báo sai thông tin thí sinh, chuyển nhượng suất thi, đăng ký và đóng LPT nhiều hơn 1 lần cho cùng 1 thí sinh trong 1 đợt thi
Lệ phí thi
Chứng chỉ | Phần thi | Lệ phí theo kỹ năng | Tổng |
---|---|---|---|
ZA2 | Phần thi các kỹ năng Viết | 86,00 EUR | 119,00 EUR |
Phần thi Nói | 33,00 EUR | ||
ZB1 | Kỹ năng Đọc | 850.000 VNĐ | 5.100.000 VNĐ |
Kỹ năng Nghe | 850.000 VNĐ | ||
Kỹ năng Viết | 2.200.000 VNĐ | ||
Kỹ năng Nói | 1.200.000 VNĐ | ||
ZB2 | Phần thi các kỹ năng Viết | 129,00 EUR | 179,00 EUR |
Phần thi Nói | 50,00 EUR |
* Lệ phí thi được quy đổi theo tỷ giá thị trường ở từng thời điểm
🔸Lệ phí dịch vụ nhận kết quả thi nhanh:
Lệ phí dịch vụ nhận kết quả thi sớm là: 3.000.000đ/1 thí sinh (không phụ thuộc vào số lượng kỹ năng đăng ký dự thi). Đây là lệ phí thí sinh nộp thêm ngoài lệ phí thi thông thường.
🔸Lệ phí cấp bản sao chứng chỉ
Loại lệ phí | Mức lệ phí (VNĐ) | Lưu ý |
---|---|---|
Cấp lại chứng chỉ do thông tin sai | 1.000.000/Chứng chỉ | Lỗi do thí sinh |
Cấp bản sao chứng chỉ | 1.000.000/Chứng chỉ | Chứng chỉ bị thất lạc có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền |
KẾT QUẢ

🎯 Thí sinh được thông báo kết quả thi trong 04 đến 06 tuần sau ngày thi qua địa chỉ E-mail được thí sinh sử dụng để đăng ký dự thi. Thí sinh (thi đạt) nhận chứng chỉ 01 tuần sau khi nhận kết quả thi.
🎯 Lịch trả chứng chỉ: thứ 4 và thứ 5, từ 13:30 – 17:00 tại phòng 201 nhà A3 - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
🔸Thí sinh có nhu cầu nhận kết quả thi sớm hơn thời hạn nêu trên có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thi nhanh 02 tuần trước ngày thi đầu tiên và trả khoản lệ phí bổ sung. Thí sinh được thông báo kết quả thi trong 10 ngày làm việc sau khi bài thi được gửi tới ÖSD. Chứng chỉ sẽ được gửi ngay lập tức đến đơn vị tổ chức thi sau khi có kết quả. Khi không tham dự được kỳ thi vì lý do bất khả kháng (ốm nặng, tai nạn v.v.), thí sinh có thể làm thủ tục để chuyển lịch thi/hoàn lệ phí thi.
🎯 Quy trình phát chứng chỉ như sau:
🔸 Đơn vị tổ chức thi thông báo đến thí sinh có kết quả thi đạt về thời gian, địa điểm và giấy tờ cần thiết (như hộ chiếu, CCCD) để xuất trình khi nhận chứng chỉ.
🔸 Thí sinh đến địa điểm nhận chứng chỉ, xuất trình giấy tờ cá nhân (như hộ chiếu, CCCD) và ký tên xác nhận vào Danh sách thí sinh nhận chứng chỉ tiếng Đức ÖSD. Danh sách này có ghi rõ kỳ thi, trình độ tiếng Đức đăng ký dự thi, họ tên, ngày sinh, nơi sinh và số lượng chứng chỉ mà thí sinh nhận ở kỳ thi đó.
🔸 Sau khi làm thủ tục xong, thí sinh nhận chứng chỉ kiểm tra lại thông tin trên chứng chỉ, đảm bảo các thông tin trên chứng chỉ là chính xác.
🔸 Trường hợp không thể đến nhận chứng chỉ được thì thí sinh báo tin cho Đơn vị tổ chức thi và đề xuất người nhận thay. Người đến nhận thay phải xuất trình giấy ủy quyền có chữ ký của hai bên, hộ chiếu/CCCD của người được ủy quyền và của người ủy quyền (là thí sinh) và ký thay xác nhận vào Danh sách thí sinh nhận bằng thi chứng chỉ tiếng Đức ÖSD.
LIÊN HỆ
Chi tiết vui lòng liên hệ:
Điện thoại: 024.37549558
Email: osd@ulis.vnu.edu.vn
Fanpage: Facebook OSD ULIS
Trang chủ ÖSD: https://www.osd.at/en

Österreichisches Sprachdiplom Deutsch
Kỳ thi Năng lực tiếng Đức ÖSD do Hiệp hội Đánh giá năng lực Tiếng Đức ÖSD của Cộng hòa Áo (dưới đây gọi tắt là ÖSD) tổ chức là một kỳ thi chuẩn hóa năng lực tiếng Đức quốc tế của Áo và được cấp phép theo tiêu chuẩn của Hiệp hội khảo thí ngôn ngữ châu Âu (ALTE: Association of Language Testers in Europe)